Chào các bạn, hôm nay Tiếng ĐNB sẽ cùng bạn học tiếng Trung giao tiếp chủ đề giao tiếp trong công ty qua các mẫu câu và hội thoại tiếng trung. Bạn làm việc trong 1 công ty của người Trung Quốc, vậy làm thế nào để có thể nói chuyện cùng mọi người?
Trong bài viết này, Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung chủ đề giao tiếp trong công ty trong loạt bài viết Học tiếng trung qua tình huống. Hãy cùng học để có thể hợp tác thật tốt với đồng nghiệp trong công ty và thăng tiến trong công việc nhé!
1. MẪU CÂU CƠ BẢN
1. | 抱歉,我现在很忙, 帮不了你。 Bàoqiàn, wǒ xiànzài hěn máng. | Xin lỗi, tôi đang rất bận.
|
2. | 最近总是加班。 Zuìjìn zǒng shì jiābān. | Gần đây thường xuyên phải tăng ca.
|
3. | 你能来一下办公室吗? Nǐ néng lái yīxià bàngōngshì ma? | Cậu có thể đến văn phòng một lát được không?
|
4. | 老板来了吗? Lǎobǎn láile ma? | Sếp đến chưa?
|
5. | 最近老板的心情不好。 Zuìjìn lǎobǎn de xīnqíng bù hǎo. | Gần đây tâm trạng sếp không tốt.
|
6. | 这份工作比以前的工作好多了。 Zhè fèn gōngzuò bǐ yǐqián de gōngzuò hǎoduōle. | Công việc này so với công việc trước kia tốt hơn nhiều.
|
7. | 我明天出差。 Wǒ míngtiān chūchāi. | Ngày mai tôi đi công tác.
|
8. | 他到分公司一趟再来上班。 Tā dào fēngōngsī yí tàng zài lái shàngbān. | Anh ấy đến chi nhánh công ty rồi mới đến làm.
|
2. TỪ VỰNG
1. | 抱歉 | Bàoqiàn | Xin lỗi |
2. | 加班 | Jiābān | Tăng ca |
3. | 办公室 | Bàngōngshì | Văn phòng |
4. | 老板 | Lǎobǎn | Sếp, ông chủ |
5. | 心情 | Xīnqíng | Tâm trạng |
6. | 压力 | Yālì | Áp lực |
7. | 出差 | Chūchāi | Đi công tác |
8. | 上班 | Shàngbān | Đi làm |
9. | 下班 | Xiàbān | Tan làm |
10. | 秘书 | Mìshū | Thư kí |
11. | 性格 | Xìnggé | Tính cách |
12. | 对待 | Duìdài | Đối đãi |
13. | 人员 | Rényuán | Nhân viên |
14. | 参加 | Cānjiā | Tham gia |
15. | 联欢会 | Liánhuān huì | Tiệc liên hoan |
16. | 合群 | Héqún | Hòa đồng |
17. | 急躁 | Jízào | Nóng tính |
18. | 尽管 | Jǐnguǎn | Cứ việc, cứ |
3. NGỮ PHÁP CƠ BẢN
3.1. Câu so sánh hơn
Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + 比+ chủ ngữ 2 + tính từ.
Vd: 他比我高。
Anh ấy cao hơn tôi.
Vd: 今天比昨天冷。
Hôm nay lạnh hơn hôm qua.
+ Dạng phủ định của câu so sánh hơn:
Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + 没有 + chủ ngữ 2 + tính từ
Vd: 他没有我聪明。
Anh ấy không thông minh như tôi.
Vd: 他没有我们老板好。
Anh ta không tốt bằng sếp của chúng ta.
3.2. Câu chữ 把
Câu chữ 把 và câu vị ngữ thông thường có ý nghĩa như nhau nhưng khi dùng câu chữ 把 sẽ mang ý nhấn mạnh đối tượng mà ta tác động đến.
Cấu trúc: CHỦ NGỮ + 把+ TÂN NGỮ + ĐỘNG TỪ +……
Chủ ngữ chính là chủ thể tác động, tân ngữ sau chứ 把 là vật, người bị tác động.
Vd: 他把钱还给我了。
Anh ấy đem tiền trả tôi rồi.
Vd: 老师把作业交给我们了。
Thầy giáo giao bài tập cho chúng tôi rồi.
4. HỘI THOẠI
Hội thoại 1:
A:听说你是新来的秘书,怎么样,工作上没什么问题吧? Tīng shuō nǐ shì xīn lái de mìshū, zěnme yàng, gōngzuò shàng méishénme wèntí ba? | Nghe nói cô là thư ký mới đến, sao rồi, trong công việc không có vấn đề gì chứ?
|
B:还可以,这份工作比以前的工作好多了,压力也不太大。 Hái kěyǐ, zhè fèn gōngzuò bǐ yǐqián de gōngzuò hǎoduōle, yālì yě bù tài dà. | Cũng được, công việc này so với công việc trước kia tốt hơn nhiều, áp lực cũng không lớn.
|
A:原来是因为工作压力大所以才换别的工作,是吧? Yuánlái shì yīnwèi gōngzuò yālì dà suǒyǐ cái huàn bié de gōngzuò, shì ba? | Thì ra là do áp lực công việc lớn nên đổi công việc khác phải không?
|
B:是的,而且我们的老板那么好,那么关心他的工作人员,还能不好吗? Shì de, érqiě wǒmen de lǎobǎn nàme hǎo, nàme guānxīn tā de gōngzuò rényuán, hái néng bù hǎo ma? | Đúng vậy, hơn nữa sếp của chúng ta tốt như thế, quan tâm nhân viên như vậy, còn không tốt sao?
|
A:对。我们老板他性格很好,对待人员很不错,还经常跟大家参加联欢会,是很合群的。 Duì. Wǒmen lǎobǎn tā xìnggé hěn hǎo, duìdài rényuán hěn bùcuò, hái jīngcháng gēn dàjiā cānjiā liánhuān huì, shì hěn héqún de. | Đúng vậy. Sếp của chúng ta tính cách rất tốt, đối đãi với nhân viên cũng không tệ, còn thường tham gia liên hoan với mọi người, rất hòa đồng.
|
B: 我以前的老板,有什么事不满意就生气了,特别急躁,没有我们老板那么好。 Wǒ yǐqián de lǎobǎn, yǒu shén me shì tā bù mǎnyì jiù shēngqìle, tèbié | Sếp trước kia của tôi, có chuyện gì không vừa ý là anh ấy liền tức giận, rất nóng tính, tính cách không tốt như sếp chúng ta.
|
A:大家都这么说的。我们一起工作,你有什么事尽管问我,我来帮你。 Dàjiā dōu zhème shuō de. Wǒmen yīqǐ gōngzuò, nǐ yǒu shén me shì jǐnguǎn wèn wǒ, wǒ lái bāng nǐ. | Mọi người đều nói như vậy. Chúng ta cùng nhau làm việc, có việc gì không hiểu cứ hỏi tôi, tôi sẽ giúp cô.
|
B:那我提前谢谢你了。请你多多关照。 Nà wǒ tíqián xièxiè nǐle. Qǐng nǐ duōduō guānzhào. | Vậy tôi phải cảm ơn anh trước rồi. Mong anh chiếu cố cho tôi.
|
A: 没问题。 Méi wèntí. | Không có gì. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét