Khi du lịch tại một nước xa lạ, chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều trở ngại trong việc tìm đường cũng như xác định phương hướng. Cho dù có giữ...
Khi du lịch tại một nước xa lạ, chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều trở ngại trong việc tìm đường cũng như xác định phương hướng. Cho dù có giữ trong tay một tấm bản đồ đầy đủ nhất đi trong nữa, bạn vẫn sẽ không thể tránh khỏi tình huống phải hỏi đường người bản xứ.
⇒ Xem lại bài 14: Đặt phòng khách sạn
Vậy tại sao không học tiếng Trung Quốc cơ bản để trang bị luôn cho mình từ bây giờ cách hỏi đường và giao thông bằng tiếng Trung để chuẩn bị cho chuyến hành trình của mình nhỉ?
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Hỏi đường và giao thông 问路和交通
Phần #1: Mẫu câu Cơ bản
(在打的处) | (Tại nơi đón taxi) |
| Cô đi đâu? |
| Bến xe Mỹ Đình. |
| Đến bến xe Mỹ Đình đi như thế nào? |
| Chị đi thẳng, đến đèn đỏ thì rẽ trái. |
(在路上….) | Ở trên đường… |
| Tôi muốn đến bưu điện thì đi như thế nào? |
| Bưu điện ở phía sau con phố này. |
| Tôi biết rồi, cám ơn. |
Phần 2: Từ vựng
1 | 拐/转 |
| Rẽ |
2 | 向左走 |
| Bên trái |
3 | 向右走 |
| Bên phải |
4 | 红绿灯 |
| Đèn đỏ |
5 | 往 |
| Hướng về |
6 | 往前走 |
| Đi về phía trước |
7 | 一直走 |
| Đi thẳng |
8 | 十字路口 |
| Ngã tư |
9 | 邮局 |
| Bưu điện |
10 | 车站 |
| Bến xe |
⇒ Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về giao thông
Ghi chú: Các từ 上( shàng), 下( xià), 进( jìn), 回( huí), 过( guò), 起(qĭ), 到( dào) kết hợp với 来( lái), 去( qù) tạo thành bổ ngữ chỉ xu hướng.
Phần #3: Hội thoại tổng hợp
| Làm ơn cho tôi hỏi, con đường nào đi đến bệnh viện bưu điện? |
| Đi thẳng, qua ba ngã tư thì rẽ trái. |
| Đến phía trước có cột đèn xanh đỏ thì rẽ phải. |
| Cách chỗ này xa không? |
| Không xa lắm, đi bộ khoảng 7 phút. |
| Có thể bắt xe taxi đi không? |
| Có thể. |
| Xin hỏi, đến bách hóa Parkson ngồi xe mấy? |
| Đi xe số 07. |
| Đến đoạn nào xuống xe? |
| Đến phố Thái Hà xuống xe, sau đó đi bộ khoảng chừng 100 thước. |
| Cô ơi, tuyến xe này đi ra chơ Đồng Xuân có phải không? |
| Đúng rồi. |
| Xin hỏi đến công viên Thống Nhất thì xuống xe ở chỗ nào? |
| Bán cho tôi một vé xe đi vườn thú? |
| Làm ơn khi đến nơi thông báo cho tôi biết. |
| Đến nơi rồi, anh xuống xe đi. |
| Anh có xuống xe không? |
| Đây là trạm nào? |
| Đây là trạm Thủy Lợi. |
| Cám ơn, tôi xuống xe đây. |
| Cô ơi, tuyến xe này đi đến đâu? |
| Bến xe Mỹ Đình. |
| Muốn đi đến cầu Thăng Long thì đến trạm nào xuống xe. |
| Đến phố Hoàng Quốc Việt xuống xe, đổi xe 07. |
| Vâng, tôi mua một vé xe đi phố Hoàng Quốc Việt. |
| 4000. |
| Khi nào đến phố Hoàng Quốc Việt xin thông báo cho tôi biết. |
| Được, còn ai mua vé nữa không? |
| Đến phố Hoàng Quốc Việt rồi, anh xuống xe đi. |
| Vâng, cám ơn anh. |
| Xin lỗi, chị có xuống xe không? |
| Có. |
| Chúng ta cùng nhau xuống xe. |
Nắm chắc được vốn từ vựng cùng những mẫu câu thông dụng này bạn có thể tự tin đi du lịch Trung Quốc mà không cần đến người phiên dịch.
Qua đến nơi đây, thấy đất nước tươi đẹp cùng nền văn hóa đa chiều, biết đâu bạn có ý định sẽ đi học tiếng Trung Quốc.
COMMENTS