K hi bạn bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, thì việc viết tiếng Trung là việc vô cùng khó nếu bạn chưa hiểu cấu tạo hay đặc điểm của chữ Hán....
Khi bạn bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, thì việc viết tiếng Trung là việc vô cùng khó nếu bạn chưa hiểu cấu tạo hay đặc điểm của chữ Hán.
Thực ra, bạn chỉ cần nắm chắc 8 nét cơ bản trong tiếng Trung và các quy tắc viết chữ Hán là bạn có thể học tiếng Trung tốt rồi.
Việc viết đúng các nét theo đúng thứ tự sẽ giúp cho việc tập viết chữ Hán chính xác, và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ. Từ đó giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
8Nét cơ bản trong chữ Hán (tiếng Trung)

- Nét ngang: nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
- Nét sổ thẳng: nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
- Nét chấm: một dấu chấm từ trên xuống dưới.
- Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.
- Nét phẩy: nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
- Nét mác: nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
- Nét gập: có một nét gập giữa nét.
- Nét móc: nét móc lên ở cuối các nét khác.
Quy tắc viết chữ Hán tiếng Trung
1Ngang trước sổ sau.
Đây là các quy tắc viết tay thuận, các bạn sẽ cảm thấy viết chữ Hán trong tâm tay khi tạo được thói quen viết bút tay thuận nhé:
Ví dụ: Với chữ Thập (số mười) 十 Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc.
2Phẩy trước mác sau.
Các nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau.
Ví dụ: Với chữ Văn 文. Số 8 八。
3Trên trước dưới sau.
Các nét bên trên được viết trước các nét bên dưới.
VD: Số 2 二 số 3三。Mỗi nét được viết từ trái qua phải và lần lượt từ trên xuống dưới.
4Trái trước phải sau.
Trong chữ Hán các nét bên trái được viết trước, nét bên phải viết sau.
VD: Với chữ “mai” – míng 明 bộ nhật viết trước, bộ nguyệt viết sau
.
5Ngoài trước trong sau.
Khung ngoài được viết trước sau đó viết các nét trong sau. Cái này được ví như xây thành bao trước, có để cổng vào và tiến hành xây dựng bên trong sau.
VD: Chữ “dùng” 用- Khung ngoài được viết trước, sau đó viết chữ bên trong.
6Vào trước đóng sau.
Nguyên tắc này được ví như vào nhà trước đóng cửa sau cho các bạn dễ nhớ nhé.
VD: Chữ “Quốc” trong“Quốc gia” – 囯 khung ngoài được viết trước, sau đó viết đến bộ vương bên trong và cuối cùng là đóng khung lại => hoàn thành chữ viết.
7Giữa trước hai bên sau.
Giữa trước hai bên sau là nguyên tắc căn bản thứ 7 trong viết chữ Hán.
Lưu ý: Giữa trước 2 bên sau được áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau (đối xứng chứ không phải các nét giống nhau, các nét giống nhau theo quy tắc 4: Trái trước, phải sau).
VD: chữ “nước” trong nước chảy – 水。Nét sổ thẳng được viết trước, sau đó viết nét bên trái, cuối cùng là nét bên phải.
Sau khi thành thạo với 7 nguyên tắc này thì gặp chữ Hán nào các bạn đều có thể tháo gỡ một cách đơn giản
– Quy tắc khác: Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng
Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ: 道, 建, 凶, Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng
Phần bổ sung…
1. Viết từ trên xuống dưới, và từ trái qua phải
Theo quy tắc chung, các nét được viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
Chẳng hạn, chữ nhất được viết là một đường nằm ngang: 一. Chữ này có 1 nét được viết từ trái qua phải.
Chữ nhị có 2 nét: 二. Trong trường hợp này, cả 2 nét được viết từ trái qua phải nhưng nét nằm trên được viết trước. Chữ tam có 3 nét: 三. Mỗi nét được viết từ trái qua phải, bắt đầu từ nét trên cùng.
Quy tắc này cũng áp dụng cho trật tự các thành phần.
Chẳng hạn, chữ 校 có thể được chia thành 2 phần. Phần bên trái (木) được viết trước phần bên phải (交). Có vài trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này, chủ yếu xảy ra khi phần bền phải của một chữ có nét đóng nằm dưới (xem bên dưới).
Khi có phần nằm trên và phần nằm dưới thì phần nằm trên được viết trước rồi mới đến phần nằm dưới, như trong chữ品 và chữ 星.
2. Các nét ngang viết trước, các nét dọc viết sau
Khi có nét ngang và nét sổ dọc giao nhau thì các nét ngang thường được viết trước rồi đến các nét sổ dọc. Như chữ thập (十) có 2 nét. Nét ngang一 được viết trước tiên, theo sau là nét sổ dọc 十.
3. Nét sổ thẳng viết sau cùng, nét xuyên ngang viết sau cùng
Các nét sổ dọc xuyên qua nhiều nét khác thường được viết sau cùng, như trong chữ 聿 và chữ 弗.
Các nét ngang xuyên qua nhiều nét khác cũng thường được viết sau cùng, như trong chữ 毋 và chữ 舟.
4. Viết các nét xiên trái (nét phẩy) trước, rồi đến các nét xiên phải (nét mác)
Các nét xiên trái (丿) được viết trước các nét xiên phải (乀) trong trường hợp chúng giao nhau, như trong chữ 文.
Chú ý quy tắc trên áp dụng cho các nét xiên đối xứng; còn đối với các nét xiên không đối xứng, như trong chữ 戈, thì nét xiên phải có thể được viết trước nét xiên trái, dựa theo quy tắc khác.
5. Viết phần ở giữa trước các phần bên ngoài ở các chữ đối xứng về chiều dọc
Ở các chữ đối xứng theo chiều dọc, các phần ở giữa được viết trước các phần bên trái hoặc bên phải. Các phần bên trái được viết trước các phần bên phải, như trong chữ 兜 và chữ 承.
6. Viết phần bao quanh bên ngoài trước phần nội dung bên trong
Các phần bao quanh bên ngoài được viết trước các phần nằm bên trong; các nét dưới cùng trong phần bao quanh được viết sau cùng nếu có, như trong chữ 日 và chữ 口. Các phần bao quanh cũng có thể không có nét đáy, như trong chữ 同 và chữ 月.
7. Viết nét sổ dọc bên trái trước các nét bao quanh
Các nét sổ dọc bên trái được viết trước các nét bao quanh bên ngoài. Trong hai ví dụ sau đây, nét dọc nằm bên trái (|) được viết trước tiên, theo sau là đường nằm phía trên cùng rồi đến đường nằm bên phải (┐) (hai đường này được viết thành 1 nét): chữ 日 và chữ 口.
8. Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng
Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ: 道, 建, 凶.
9. Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng
Các nét nhỏ thường được viết sau cùng, như nét chấm nhỏ trong các chữ sau đây: 玉, 求, 朮.
Các nét viết của chữ Hán
Chữ Hán trông có nhiều nét phức tạp, nhưng phân tích kỹ ra thì các nét dùng trong chữ Hán chỉ bao gồm 6 nét cơ bản và một số nét viết riêng có quy định cách viết. Việc viết đúng các nét và theo thứ tự giúp cho việc viết chính xác chữ Hán, và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ và do đó giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn. Các nét viết của chữ Hán như sau
- Nét ngang, viết từ trái qua phải: 大
- Nét sổ đứng (dọc), viết từ trên xuống dưới: 丰
- Nét phẩy, viết từ trên phải xuống trái dưới: 八
- Nét mác, viết từ trên trái xuống phải dưới: 八
- Nét chấm: 六
- Nét hất: 汁
- Nét ngang có móc: 欠
- Nét sổ đứng (dọc) có móc: 小
- Nét cong có móc:了
- Nét mác có móc: 我
- Nét sổ đứng (dọc) kết hợp gập phải: 四
- Nét ngang kết hợp nét gập đứng:口
- Nét đứng kết hợp với bình câu và móc: 儿
- Nét phẩy về trái kết thúc bởi chấm: 女
- Nét ngang kết hợp với nét gập có móc: 月
- Nét ngang kết hợp nét phẩy: 又
- Nét phẩy kết hợp nét gập phải:幺
- Nét sổ dọc kết hợp nét hất: 长
- Nét sổ với 2 lần gập và móc: 弟
- Nét ngang kết hợp nét phẩy và nét cong có móc: 队
- Nét ngang kết hợp gập cong có móc: 九
- Nét ngang kết hợp sổ cong: 没
- Nét ngang với 3 lần gập và móc: 乃
- Nét ngang kết hợp nét mác có móc: 风
- Nét ngang với 2 lần gập và phẩy: 及
- Nét sổ đứng kết hợp nét gập và phẩy: 专
- Nét sổ đứng với 2 lần gập: 鼎
- Nét ngang với 2 lần gập: 凹
- Nét ngang với 3 lần gập: 凸
Hướng dẫn, Giải thích và Cách học 214 Bộ thủ tiếng Trung
Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói, viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Bộ thủ trong tiếng Trung là gì ?
Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán
Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau.
Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán
- Chữ 天 /tiān/: trời, ngày ⇒ Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên
- Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe ⇒ Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất
Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển chữ Hán cũng dễ dàng hơn.Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán
- Mẹ 妈妈 Māmā
- Chị gái 姐姐 Jiějiě
- Em gái 妹妹 Mèimei
- Cô ấy 她 Tā
⇒ Các chữ trên đều có chung bộ Nữ: 女 /nǚ/, vì ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ, con gái
Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.
Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung
Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán
Dưới đây là hướng dẫn cách viết, cách đọc và ý nghĩa của 214 bộ thủ trong chữ Trung Quốc.
Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)
STT BỘ TÊN BỘ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA 1. 一 NHẤT yi số một 2. 〡 CỔN gǔn nét sổ 3. 丶 CHỦ zhǔ điểm, chấm 4. 丿 PHIỆT piě nét sổ xiên qua trái 5. 乙 ẤT yǐ vị trí thứ 2 trong thiên can 6. 亅 QUYẾT jué nét sổ có móc
Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)
7. 二 NHỊ èr số hai 8. 亠 ĐẦU tóu (Không có nghĩa) 9. 人( 亻) NHÂN (NHÂN ĐỨNG) rén người 10. 儿 NHI ér Trẻ con 11. 入 NHẬP rù vào 12. 八 BÁT bā số tám 13. 冂 QUYNH jiǒng vùng biên giới xa; hoang địa 14. 冖 MỊCH mì trùm khăn lên 15. 冫 BĂNG bīng nước đá 16. 几 KỶ jī ghế dựa 17. 凵 KHẢM kǎn há miệng 18. 刀(刂) ĐAO dāo con dao, cây đao (vũ khí) 19. 力 LỰC lì sức mạnh 20. 勹 BAO bā bao bọc 21. 匕 CHỦY bǐ cái thìa (cái muỗng) 22. 匚 PHƯƠNG fāng tủ đựng 23. 匸 HỆ xǐ che đậy, giấu giếm 24. 十 THẬP shí số mười 25. 卜 BỐC bǔ xem bói 26. 卩 TIẾT jié đốt tre 27. 厂 HÁN hàn sườn núi, vách đá 28. 厶 KHƯ, TƯ sī riêng tư 29. 又 HỰU yòu lại nữa, một lần nữa
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.
Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)
30. 口 KHẨU kǒu cái miệng 31. 囗 VI wéi vây quanh 32. 土 THỔ tǔ đất 33. 士 SĨ shì kẻ sĩ 34. 夂 TRĨ zhǐ đến ở phía sau 35. 夊 TUY sūi đi chậm 36. 夕 TỊCH xì đêm tối 37. 大 ĐẠI dà to lớn 38. 女 NỮ nǚ nữ giới, con gái, đàn bà 39. 子 TỬ zǐ con 40. 宀 MIÊN mián mái nhà, mái che 41. 寸 THỐN cùn đơn vị «tấc» (đo chiều dài) 42. 小 TIỂU xiǎo nhỏ bé 43. 尢 UÔNG yóu yếu đuối 44. 尸 THI shī xác chết, thây ma 45. 屮 TRIỆT chè mầm non, cỏ non mới mọc 46. 山 SƠN shān núi non 47. 巛 XUYÊN chuān sông ngòi 48. 工 CÔNG gōng người thợ, công việc 49. 己 KỶ jǐ bản thân mình 50. 巾 CÂN jīn cái khăn 51. 干 CAN gān thiên can, can dự 52. 幺 YÊU yāo nhỏ nhắn 53. 广 NGHIỄM ān mái nhà 54. 廴 DẪN yǐn bước dài 55. 廾 CỦNG gǒng chắp tay 56. 弋 DẶC yì bắn, chiếm lấy 57. 弓 CUNG gōng cái cung (để bắn tên) 58. 彐 KỆ jì đầu con nhím 59. 彡 SAM shān lông, tóc dài 60. 彳 XÍCH chì bước chân trái
Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)
61. 心 (忄) TÂM (TÂM ĐỨNG) xīn quả tim, tâm trí, tấm lòng 62. 戈 QUA gē cây qua(một thứ binh khí dài) 63. 戶 HỘ hù cửa một cánh 64. 手 (扌) THỦ shǒu tay 65. 支 CHI zhī cành nhánh 66. 攴 (攵) PHỘC pù đánh khẽ 67. 文 VĂN wén văn vẻ, văn chương, vẻ sáng 68. 斗 ĐẨU dōu cái đấu để đong 69. 斤 CẨN jīn cái búa, rìu 70. 方 PHƯƠNG fāng vuông 71. 无 VÔ wú không 72. 日 NHẬT rì ngày, mặt trời 73. 曰 VIẾT yuē nói rằng 74. 月 NGUYỆT yuè tháng, mặt trăng 75. 木 MỘC mù gỗ, cây cối 76. 欠 KHIẾM qiàn khiếm khuyết, thiếu vắng 77. 止 CHỈ zhǐ dừng lại 78. 歹 ĐÃI dǎi xấu xa, tệ hại 79. 殳 THÙ shū binh khí dài, cái gậy 80. 毋 VÔ wú chớ, đừng 81. 比 TỶ bǐ so sánh 82. 毛 MAO máo lông 83. 氏 THỊ shì họ 84. 气 KHÍ qì hơi nước 85. 水 (氵) THỦY shǔi nước 86. 火(灬) HỎA huǒ lửa 87. 爪 TRẢO zhǎo móng vuốt cầm thú 88. 父 PHỤ fù cha 89. 爻 HÀO yáo hào âm, hào dương (Kinh Dịch) 90. 爿 (丬) TƯỜNG qiáng mảnh gỗ, cái giường 91. 片 PHIẾN piàn mảnh, tấm, miếng 92. 牙 NHA yá răng 93. 牛( 牜) NGƯU níu trâu 94. 犬 (犭) KHUYỂN quǎn con chó
Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.
Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ
95. 玄 HUYỀN xuán đen huyền, huyền bí 96. 玉 NGỌC yù đá quý, ngọc 97. 瓜 QUA guā quả dưa 98. 瓦 NGÕA wǎ ngói 99. 甘 CAM gān ngọt 100. 生 SINH shēng sinh đẻ, sinh sống 101. 用 DỤNG yòng dùng 102. 田 ĐIỀN tián ruộng 103. 疋(匹) THẤT pǐ đv đo chiều dài, tấm 104. 疒 NẠCH nǐ bệnh tật 105. 癶 BÁT bǒ gạt ngược lại, trở lại 106. 白 BẠCH bái màu trắng 107. 皮 BÌ pí da 108. 皿 MÃNH mǐn bát dĩa 109. 目 MỤC mù mắt 110. 矛 MÂU máo cây giáo để đâm 111. 矢 THỈ shǐ cây tên, mũi tên 112. 石 THẠCH shí đá 113. 示 (礻) THỊ (KỲ) shì chỉ thị; thần đất 114. 禸 NHỰU róu vết chân, lốt chân 115. 禾 HÒA hé lúa 116. 穴 HUYỆT xué hang lỗ 117. 立 LẬP lì đứng, thành lập
Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ
118. 竹 TRÚC zhú tre trúc 119. 米 MỄ mǐ gạo 120. 糸 (糹-纟) MỊCH mì sợi tơ nhỏ 121. 缶 PHẪU fǒu đồ sành 122. 网 (罒- 罓) VÕNG wǎng cái lưới 123. 羊 DƯƠNG yáng con dê 124. 羽 (羽) VŨ yǔ lông vũ 125. 老 LÃO lǎo già 126. 而 NHI ér mà, và 127. 耒 LỖI lěi cái cày 128. 耳 NHĨ ěr tai (lỗ tai) 129. 聿 DUẬT yù cây bút 130. 肉 NHỤC ròu thịt 131. 臣 THẦN chén bầy tôi 132. 自 TỰ zì tự bản thân, kể từ 133. 至 CHÍ zhì đến 134. 臼 CỬU jiù cái cối giã gạo 135. 舌 THIỆT shé cái lưỡi 136. 舛 SUYỄN chuǎn sai suyễn, sai lầm 137. 舟 CHU zhōu cái thuyền 138. 艮 CẤN gèn dừng, bền cứng 139. 色 SẮC sè màu, dáng vẻ, nữ sắc 140. 艸 (艹) THẢO cǎo cỏ 141. 虍 HỔ Hū vằn vện của con hổ 142. 虫 TRÙNG chóng sâu bọ 143. 血 HUYẾT xuè máu 144. 行 HÀNH xíng đi, thi hành, làm đc 145. 衣 (衤) Y yī áo 146. 襾 Á yà che đậy, úp lên
Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ
147. 見( 见) KIẾN jiàn trông thấy 148. 角 GIÁC jué góc, sừng thú 149. 言 (讠) NGÔN yán nói 150. 谷 CỐC gǔ khe nc chảy giữa hai núi 151. 豆 ĐẬU dòu hạt đậu, cây đậu 152. 豕 THỈ shǐ con heo, con lợn 153. 豸 TRÃI zhì loài sâu không chân 154. 貝 (贝) BỐI bèi vật báu 155. 赤 XÍCH chì màu đỏ 156. 走 TẨU zǒu đi, chạy 157. 足 TÚC zú chân, đầy đủ 158. 身 THÂN shēn thân thể, thân mình 159. 車 (车) XA chē chiếc xe 160. 辛 TÂN xīn cay, vất vả 161. 辰 THẦN chén nhật, nguyệt, thìn (12 chi) 162. 辵(辶 ) QUAI XƯỚC chuò chợt bước đi 163. 邑 (阝) ẤP yì vùng đất cho quan 164. 酉 DẬU yǒu một trong 12 địa chi 165. 釆 BIỆN biàn phân biệt 166. 里 LÝ lǐ dặm; làng xóm
Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ
167 金 KIM jīn kim loại; vàng 168. 長 (镸- 长) TRƯỜNG cháng dài; lớn (trưởng) 169. 門 (门) MÔN mén cửa hai cánh 170. 阜 (阝) PHỤ fù đống đất, gò đất 171. 隶 ĐÃI dài kịp, kịp đến 172. 隹 TRUY, CHUY zhuī chim đuôi ngắn 173. 雨 VŨ yǔ mưa 174. 青 (靑) THANH qīng màu xanh 175. 非 PHI fēi không
Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ
176. 面( 靣) DIỆN miàn mặt, bề mặt 177. 革 CÁCH gé da thú; thay đổi 178. 韋 (韦) VI wéi da đã thuộc rồi 179. 韭 PHỈ, CỬU jiǔ rau phỉ (hẹ) 180. 音 ÂM yīn âm thanh, tiếng 181. 頁 (页) HIỆT yè đầu; trang giấy 182. 風 (凬-风) PHONG fēng gió 183. 飛 (飞) PHI fēi bay 184. 食( 飠-饣) THỰC shí ăn 185. 首 THỦ shǒu đầu 186. 香 HƯƠNG xiāng mùi hương thơm
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung.
Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ
187. 馬( 马) MÃ mǎ con ngựa 188. 骫 CỐT gǔ xương 189. 高 CAO gāo cao 190. 髟 BƯU, TIÊU biāo tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà 191. 鬥 ĐẤU dòu chống nhau, chiến đấu 192. 鬯 SƯỞNG chàng rượu nếp; bao đựng cung 193. 鬲 CÁCH gé lì tên 1con sông xưa, cái đỉnh 194. 鬼 QUỶ gǔi con quỷ
Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ
195. 魚( 鱼) NGƯ yú con cá 196. 鳥 (鸟) ĐIỂU niǎo con chim 197. 鹵 LỖ lǔ đất mặn 198. 鹿 LỘC lù con hươu 199. 麥 (麦) MẠCH mò lúa mạch 200. 麻 MA má cây gai
Bộ 12 Nét gồm 4 bộ
201. 黃 HOÀNG huáng màu vàng 202. 黍 THỬ shǔ lúa nếp 203. 黑 HẮC hēi màu đen 204. 黹 CHỈ zhǐ may áo, khâu vá
Bộ 13 Nét gồm 4 bộ
205. 黽 MÃNH mǐn con ếch; cố gắng 206. 鼎 ĐỈNH dǐng cái đỉnh 207. 鼓 CỔ gǔ cái trống 208. 鼠 THỬ shǔ con chuột
Bộ 14 Nét gồm 2 bộ
209. 鼻 TỴ bí cái mũi 210. 齊 (斉-齐) TỀ qí ngang bằngu
Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ
211. 齒 (歯 -齿) XỈ chǐ răng
Bộ 16 Nét gồm 2 bộ
212. 龍 (龙) LONG lóng con rồng 213. 龜 (亀-龟) QUY guī con rùa
Bộ 17 Nét gồm 1 bộ
214. 龠 DƯỢC yuè sáo 3 lỗ
50 Bộ thủ thường dùng
50 Bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung ( Chữ Hán)
* Theo thống kê của Đại học Yale Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
1. 人 nhân (亻) – bộ 9
2. 刀 đao (刂) – bộ 18
3. 力 lực – bộ 19
4. 口 khẩu – bộ 30
5. 囗 vi – bộ 31
6. 土 thổ – bộ 32
7. 大 đại – bộ 37
8. 女 nữ – bộ 38
9. 宀 miên – bộ 40
10. 山 sơn – bộ 46Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói, viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.
1. 人 nhân (亻) – bộ 9
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Bộ thủ trong tiếng Trung là gì ?
Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán
Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán
- Chữ 天 /tiān/: trời, ngày ⇒ Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên
- Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe ⇒ Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất
Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán
- Mẹ 妈妈 Māmā
- Chị gái 姐姐 Jiějiě
- Em gái 妹妹 Mèimei
- Cô ấy 她 Tā
⇒ Các chữ trên đều có chung bộ Nữ: 女 /nǚ/, vì ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ, con gái
Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.
Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung
Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán
Dưới đây là hướng dẫn cách viết, cách đọc và ý nghĩa của 214 bộ thủ trong chữ Trung Quốc.
Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)
STT | BỘ | TÊN BỘ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
1. | 一 | NHẤT | yi | số một |
2. | 〡 | CỔN | gǔn | nét sổ |
3. | 丶 | CHỦ | zhǔ | điểm, chấm |
4. | 丿 | PHIỆT | piě | nét sổ xiên qua trái |
5. | 乙 | ẤT | yǐ | vị trí thứ 2 trong thiên can |
6. | 亅 | QUYẾT | jué | nét sổ có móc |
Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)
7. | 二 | NHỊ | èr | số hai |
8. | 亠 | ĐẦU | tóu | (Không có nghĩa) |
9. | 人( 亻) | NHÂN (NHÂN ĐỨNG) | rén | người |
10. | 儿 | NHI | ér | Trẻ con |
11. | 入 | NHẬP | rù | vào |
12. | 八 | BÁT | bā | số tám |
13. | 冂 | QUYNH | jiǒng | vùng biên giới xa; hoang địa |
14. | 冖 | MỊCH | mì | trùm khăn lên |
15. | 冫 | BĂNG | bīng | nước đá |
16. | 几 | KỶ | jī | ghế dựa |
17. | 凵 | KHẢM | kǎn | há miệng |
18. | 刀(刂) | ĐAO | dāo | con dao, cây đao (vũ khí) |
19. | 力 | LỰC | lì | sức mạnh |
20. | 勹 | BAO | bā | bao bọc |
21. | 匕 | CHỦY | bǐ | cái thìa (cái muỗng) |
22. | 匚 | PHƯƠNG | fāng | tủ đựng |
23. | 匸 | HỆ | xǐ | che đậy, giấu giếm |
24. | 十 | THẬP | shí | số mười |
25. | 卜 | BỐC | bǔ | xem bói |
26. | 卩 | TIẾT | jié | đốt tre |
27. | 厂 | HÁN | hàn | sườn núi, vách đá |
28. | 厶 | KHƯ, TƯ | sī | riêng tư |
29. | 又 | HỰU | yòu | lại nữa, một lần nữa |
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.
Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)
30. | 口 | KHẨU | kǒu | cái miệng |
31. | 囗 | VI | wéi | vây quanh |
32. | 土 | THỔ | tǔ | đất |
33. | 士 | SĨ | shì | kẻ sĩ |
34. | 夂 | TRĨ | zhǐ | đến ở phía sau |
35. | 夊 | TUY | sūi | đi chậm |
36. | 夕 | TỊCH | xì | đêm tối |
37. | 大 | ĐẠI | dà | to lớn |
38. | 女 | NỮ | nǚ | nữ giới, con gái, đàn bà |
39. | 子 | TỬ | zǐ | con |
40. | 宀 | MIÊN | mián | mái nhà, mái che |
41. | 寸 | THỐN | cùn | đơn vị «tấc» (đo chiều dài) |
42. | 小 | TIỂU | xiǎo | nhỏ bé |
43. | 尢 | UÔNG | yóu | yếu đuối |
44. | 尸 | THI | shī | xác chết, thây ma |
45. | 屮 | TRIỆT | chè | mầm non, cỏ non mới mọc |
46. | 山 | SƠN | shān | núi non |
47. | 巛 | XUYÊN | chuān | sông ngòi |
48. | 工 | CÔNG | gōng | người thợ, công việc |
49. | 己 | KỶ | jǐ | bản thân mình |
50. | 巾 | CÂN | jīn | cái khăn |
51. | 干 | CAN | gān | thiên can, can dự |
52. | 幺 | YÊU | yāo | nhỏ nhắn |
53. | 广 | NGHIỄM | ān | mái nhà |
54. | 廴 | DẪN | yǐn | bước dài |
55. | 廾 | CỦNG | gǒng | chắp tay |
56. | 弋 | DẶC | yì | bắn, chiếm lấy |
57. | 弓 | CUNG | gōng | cái cung (để bắn tên) |
58. | 彐 | KỆ | jì | đầu con nhím |
59. | 彡 | SAM | shān | lông, tóc dài |
60. | 彳 | XÍCH | chì | bước chân trái |
Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)
61. | 心 (忄) | TÂM (TÂM ĐỨNG) | xīn | quả tim, tâm trí, tấm lòng |
62. | 戈 | QUA | gē | cây qua(một thứ binh khí dài) |
63. | 戶 | HỘ | hù | cửa một cánh |
64. | 手 (扌) | THỦ | shǒu | tay |
65. | 支 | CHI | zhī | cành nhánh |
66. | 攴 (攵) | PHỘC | pù | đánh khẽ |
67. | 文 | VĂN | wén | văn vẻ, văn chương, vẻ sáng |
68. | 斗 | ĐẨU | dōu | cái đấu để đong |
69. | 斤 | CẨN | jīn | cái búa, rìu |
70. | 方 | PHƯƠNG | fāng | vuông |
71. | 无 | VÔ | wú | không |
72. | 日 | NHẬT | rì | ngày, mặt trời |
73. | 曰 | VIẾT | yuē | nói rằng |
74. | 月 | NGUYỆT | yuè | tháng, mặt trăng |
75. | 木 | MỘC | mù | gỗ, cây cối |
76. | 欠 | KHIẾM | qiàn | khiếm khuyết, thiếu vắng |
77. | 止 | CHỈ | zhǐ | dừng lại |
78. | 歹 | ĐÃI | dǎi | xấu xa, tệ hại |
79. | 殳 | THÙ | shū | binh khí dài, cái gậy |
80. | 毋 | VÔ | wú | chớ, đừng |
81. | 比 | TỶ | bǐ | so sánh |
82. | 毛 | MAO | máo | lông |
83. | 氏 | THỊ | shì | họ |
84. | 气 | KHÍ | qì | hơi nước |
85. | 水 (氵) | THỦY | shǔi | nước |
86. | 火(灬) | HỎA | huǒ | lửa |
87. | 爪 | TRẢO | zhǎo | móng vuốt cầm thú |
88. | 父 | PHỤ | fù | cha |
89. | 爻 | HÀO | yáo | hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90. | 爿 (丬) | TƯỜNG | qiáng | mảnh gỗ, cái giường |
91. | 片 | PHIẾN | piàn | mảnh, tấm, miếng |
92. | 牙 | NHA | yá | răng |
93. | 牛( 牜) | NGƯU | níu | trâu |
94. | 犬 (犭) | KHUYỂN | quǎn | con chó |
Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.
Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ
95. | 玄 | HUYỀN | xuán | đen huyền, huyền bí |
96. | 玉 | NGỌC | yù | đá quý, ngọc |
97. | 瓜 | QUA | guā | quả dưa |
98. | 瓦 | NGÕA | wǎ | ngói |
99. | 甘 | CAM | gān | ngọt |
100. | 生 | SINH | shēng | sinh đẻ, sinh sống |
101. | 用 | DỤNG | yòng | dùng |
102. | 田 | ĐIỀN | tián | ruộng |
103. | 疋(匹) | THẤT | pǐ | đv đo chiều dài, tấm |
104. | 疒 | NẠCH | nǐ | bệnh tật |
105. | 癶 | BÁT | bǒ | gạt ngược lại, trở lại |
106. | 白 | BẠCH | bái | màu trắng |
107. | 皮 | BÌ | pí | da |
108. | 皿 | MÃNH | mǐn | bát dĩa |
109. | 目 | MỤC | mù | mắt |
110. | 矛 | MÂU | máo | cây giáo để đâm |
111. | 矢 | THỈ | shǐ | cây tên, mũi tên |
112. | 石 | THẠCH | shí | đá |
113. | 示 (礻) | THỊ (KỲ) | shì | chỉ thị; thần đất |
114. | 禸 | NHỰU | róu | vết chân, lốt chân |
115. | 禾 | HÒA | hé | lúa |
116. | 穴 | HUYỆT | xué | hang lỗ |
117. | 立 | LẬP | lì | đứng, thành lập |
Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ
118. | 竹 | TRÚC | zhú | tre trúc |
119. | 米 | MỄ | mǐ | gạo |
120. | 糸 (糹-纟) | MỊCH | mì | sợi tơ nhỏ |
121. | 缶 | PHẪU | fǒu | đồ sành |
122. | 网 (罒- 罓) | VÕNG | wǎng | cái lưới |
123. | 羊 | DƯƠNG | yáng | con dê |
124. | 羽 (羽) | VŨ | yǔ | lông vũ |
125. | 老 | LÃO | lǎo | già |
126. | 而 | NHI | ér | mà, và |
127. | 耒 | LỖI | lěi | cái cày |
128. | 耳 | NHĨ | ěr | tai (lỗ tai) |
129. | 聿 | DUẬT | yù | cây bút |
130. | 肉 | NHỤC | ròu | thịt |
131. | 臣 | THẦN | chén | bầy tôi |
132. | 自 | TỰ | zì | tự bản thân, kể từ |
133. | 至 | CHÍ | zhì | đến |
134. | 臼 | CỬU | jiù | cái cối giã gạo |
135. | 舌 | THIỆT | shé | cái lưỡi |
136. | 舛 | SUYỄN | chuǎn | sai suyễn, sai lầm |
137. | 舟 | CHU | zhōu | cái thuyền |
138. | 艮 | CẤN | gèn | dừng, bền cứng |
139. | 色 | SẮC | sè | màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140. | 艸 (艹) | THẢO | cǎo | cỏ |
141. | 虍 | HỔ | Hū | vằn vện của con hổ |
142. | 虫 | TRÙNG | chóng | sâu bọ |
143. | 血 | HUYẾT | xuè | máu |
144. | 行 | HÀNH | xíng | đi, thi hành, làm đc |
145. | 衣 (衤) | Y | yī | áo |
146. | 襾 | Á | yà | che đậy, úp lên |
Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ
147. | 見( 见) | KIẾN | jiàn | trông thấy |
148. | 角 | GIÁC | jué | góc, sừng thú |
149. | 言 (讠) | NGÔN | yán | nói |
150. | 谷 | CỐC | gǔ | khe nc chảy giữa hai núi |
151. | 豆 | ĐẬU | dòu | hạt đậu, cây đậu |
152. | 豕 | THỈ | shǐ | con heo, con lợn |
153. | 豸 | TRÃI | zhì | loài sâu không chân |
154. | 貝 (贝) | BỐI | bèi | vật báu |
155. | 赤 | XÍCH | chì | màu đỏ |
156. | 走 | TẨU | zǒu | đi, chạy |
157. | 足 | TÚC | zú | chân, đầy đủ |
158. | 身 | THÂN | shēn | thân thể, thân mình |
159. | 車 (车) | XA | chē | chiếc xe |
160. | 辛 | TÂN | xīn | cay, vất vả |
161. | 辰 | THẦN | chén | nhật, nguyệt, thìn (12 chi) |
162. | 辵(辶 ) | QUAI XƯỚC | chuò | chợt bước đi |
163. | 邑 (阝) | ẤP | yì | vùng đất cho quan |
164. | 酉 | DẬU | yǒu | một trong 12 địa chi |
165. | 釆 | BIỆN | biàn | phân biệt |
166. | 里 | LÝ | lǐ | dặm; làng xóm |
Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ
167 | 金 | KIM | jīn | kim loại; vàng |
168. | 長 (镸- 长) | TRƯỜNG | cháng | dài; lớn (trưởng) |
169. | 門 (门) | MÔN | mén | cửa hai cánh |
170. | 阜 (阝) | PHỤ | fù | đống đất, gò đất |
171. | 隶 | ĐÃI | dài | kịp, kịp đến |
172. | 隹 | TRUY, CHUY | zhuī | chim đuôi ngắn |
173. | 雨 | VŨ | yǔ | mưa |
174. | 青 (靑) | THANH | qīng | màu xanh |
175. | 非 | PHI | fēi | không |
Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ
176. | 面( 靣) | DIỆN | miàn | mặt, bề mặt |
177. | 革 | CÁCH | gé | da thú; thay đổi |
178. | 韋 (韦) | VI | wéi | da đã thuộc rồi |
179. | 韭 | PHỈ, CỬU | jiǔ | rau phỉ (hẹ) |
180. | 音 | ÂM | yīn | âm thanh, tiếng |
181. | 頁 (页) | HIỆT | yè | đầu; trang giấy |
182. | 風 (凬-风) | PHONG | fēng | gió |
183. | 飛 (飞) | PHI | fēi | bay |
184. | 食( 飠-饣) | THỰC | shí | ăn |
185. | 首 | THỦ | shǒu | đầu |
186. | 香 | HƯƠNG | xiāng | mùi hương thơm |
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung.
Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ
187. | 馬( 马) | MÃ | mǎ | con ngựa |
188. | 骫 | CỐT | gǔ | xương |
189. | 高 | CAO | gāo | cao |
190. | 髟 | BƯU, TIÊU | biāo | tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà |
191. | 鬥 | ĐẤU | dòu | chống nhau, chiến đấu |
192. | 鬯 | SƯỞNG | chàng | rượu nếp; bao đựng cung |
193. | 鬲 | CÁCH | gé lì | tên 1con sông xưa, cái đỉnh |
194. | 鬼 | QUỶ | gǔi | con quỷ |
Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ
195. | 魚( 鱼) | NGƯ | yú | con cá |
196. | 鳥 (鸟) | ĐIỂU | niǎo | con chim |
197. | 鹵 | LỖ | lǔ | đất mặn |
198. | 鹿 | LỘC | lù | con hươu |
199. | 麥 (麦) | MẠCH | mò | lúa mạch |
200. | 麻 | MA | má | cây gai |
Bộ 12 Nét gồm 4 bộ
201. | 黃 | HOÀNG | huáng | màu vàng |
202. | 黍 | THỬ | shǔ | lúa nếp |
203. | 黑 | HẮC | hēi | màu đen |
204. | 黹 | CHỈ | zhǐ | may áo, khâu vá |
Bộ 13 Nét gồm 4 bộ
205. | 黽 | MÃNH | mǐn | con ếch; cố gắng |
206. | 鼎 | ĐỈNH | dǐng | cái đỉnh |
207. | 鼓 | CỔ | gǔ | cái trống |
208. | 鼠 | THỬ | shǔ | con chuột |
Bộ 14 Nét gồm 2 bộ
209. | 鼻 | TỴ | bí | cái mũi |
210. | 齊 (斉-齐) | TỀ | qí | ngang bằngu |
Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ
211. | 齒 (歯 -齿) | XỈ | chǐ | răng |
Bộ 16 Nét gồm 2 bộ
212. | 龍 (龙) | LONG | lóng | con rồng |
213. | 龜 (亀-龟) | QUY | guī | con rùa |
Bộ 17 Nét gồm 1 bộ
214. | 龠 | DƯỢC | yuè | sáo 3 lỗ |
50 Bộ thủ thường dùng
50 Bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung ( Chữ Hán)
* Theo thống kê của Đại học Yale Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
1. 人 nhân (亻) – bộ 9
2. 刀 đao (刂) – bộ 18
3. 力 lực – bộ 19
4. 口 khẩu – bộ 30
5. 囗 vi – bộ 31
6. 土 thổ – bộ 32
7. 大 đại – bộ 37
8. 女 nữ – bộ 38
9. 宀 miên – bộ 40
10. 山 sơn – bộ 46
COMMENTS