“Chữ gì đất ở trên cao?
Con đứng cắm sào đội ở dưới lên.
Đất này phải đất bùn ao,
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay.
Con ai mà đứng ở đây,
Đứng yên chẳng đứng, lại vịn ngay vào sào.”
- Về hình thể chữ - 字形結構:
Hai bộ phận chính 首尾分解查字: là - “thổ” 土 và “tử” 子, được tạo bởi 漢字部件構造:chữ “lão”老 là người già lược đuôi “truỷ”匕 còn lại phần giống bộ “lão” giản thể 耂, kết hợp với chữ “tử” 子 là con, là người đàn ông có Đức hạnh, học vấn.
- tại sao nói về “Hiếu” lại là người đàn ông có Đức hạnh học vấn ??
(Vì chữ Hiếu trong ngũ kinh có ngũ hành - thuộc giống đực 男 生) !
- Con cái phải tôn thờ đội cha mẹ trên đầu!
—————————————————————
“Hiếu kính” 孝敬 cha mẹ là phải tận tâm chăm sóc và vâng lời 對父母儘心奉養竝順從. “Hiếu” - trở thành lẽ sống!
Đạo hiếu” 孝道: bổn phận làm con phụng dưỡng cha mẹ. Do vậy cổ nhân có những câu răn dạy như: “Hiếu hậu vi tiên” 孝厚為先。Hiếu đức trung nhân” 孝德忠仁。
Ý là việc hết lòng hiếu thảo với cha mẹ phải làm trước, thành thực hết lòng. Một gia đình có con hiếu, cháu hiền 孝子賢孫 là gia đình hạnh phúc, hưng long, gia giáo.
“Hiếu” - là một trong Tám đức tính căn bản của con người 八 正: “Hiếu 孝, Ðễ 悌, Trung 忠, Tín 信, Lễ 禮, Nghĩa 義, Liêm 廉, Sỉ 恥”.
Ngày xưa điều quan trọng nhất trong tiêu chuẩn lựa chọn quan lại của nhà Hán.
中國漢代選拔官吏的科目之一, sau này được tiếp tục dưới triều Minh, Thanh 中國明,清兩代對舉人的稱呼 là “Hiếu liêm” 孝廉. Trong đó “hiếu” 孝 là chỉ người con có hiếu với cha mẹ 指孝子,là “thảo”, con thờ cha mẹ hết lòng; “liêm” 廉 là bản thân phải “ngay”, biết phân biệt cái riêng cái chung, không làm điều sai quấy, tham cầu dù trong bất cứ hoàn cảnh nào...
——————
居 則 致 其 敬,養 則 致 其 樂,病 則 致 其 憂,喪 則 致 其 哀,祭 則 致 其 嚴。
“Cư tắc chí kì kính, dưỡng tắc chí kì lạc, bệnh tắc trí kì ưu, tang tắc trí kì ai, tế tắc chí kì nghiêm.”
-
Người con có “HIẾU” với cha mẹ:
Khi ở với cha mẹ thì “tôn kính” nhất mực,
Khi nuôi dưỡng cha mẹ thì “vui vẻ” nhất mực,
Khi cha mẹ bệnh thì “lo lắng” nhất mực,
Khi cha mẹ mất thì “xót thương” nhất mực,
Khi tang tế cha mẹ thì “trang nghiêm” nhất mực.
( 高 伯 适 - Cao Bá Quát)!
- Thân thể da tóc ta nhận được từ cha mẹ không dám hủy hoại, làm tổn thương là khởi đầu của chữ “Hiếu” - Mạnh Tử.
——————
五 刑 之 属 三 千,而 罪 莫 大 於 不 孝。
孝 慈 者,百 行 之 先。
孝 至 於 天,則 風 雨 順 時。
孝 至 於 地,則 萬 物 化 成。
孝 至 於 人,則 衆 福 來 臻。
-
Ngũ hình chi thuộc tam thiên, nhi tội mạc đại ư bất Hiếu.
(Có ba ngàn tội thuộc loại ngũ hình, tội bất Hiếu là nặng nhất)!
-
Hiếu từ dả bách hạnh chi tiên.
Hiếu chí ư thiên, tắc phong vũ thuận thời.
Hiếu chí ư địa, tắc vạn vật hoá thành.
Hiếu chí ư nhân, tắc chúng phúc lai trăm.
Nghĩa:
“Hiếu thảo đứng đầu của 100 Đức hạnh.
Hiếu thảo đến trời, mưa thuận gió hoà.
Hiếu thảo đến đất, vạn vật sinh sôi.
Hiếu thảo đến mọi người, thì bách phúc sẽ lại đến.”
(Tăng Tử truyện)!
-
GIÁ TRỊ VĨNH HẰNG CỦA CHỮ - “HIẾU”
1 - sinh 生: Đẻ ra.
2 - cúc 鞠: nâng niu gìn giữ.
3 - phủ 撫: cho ta bú mớm.
4 - súc 蓄: bồi bổ chăm sóc, nhường nhịn.
5 - trưởng 掌: chăm sóc, tắm rửa từ cái ăn cái mặc.
6 - dục 育: dạy dỗ ta điều hay lẽ phải ở đời.
7 - cố 故: lo lắng dõi theo ta.
8 - phục 服: dựa vào tính nết mà uốn nắn.
9 - phúc 福: che chở bênh vực hi sinh all vì ta.
- CHÍN CHỮ CÙ LAO - NÊN KHẮC CỐT GHI TÂM!
——————
MỖI NGÀY MỘT VÀI CHỮ HÁN NÔM!
Nguồn. Copy
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét