Bổ ngữ xu hướng là một trong tám loại bổ ngữ quan trọng : bổ ngữ kết quả, bổ ngữ thời lượng, bổ ngữ mức độ,… cần nắm vững trong tiếng Trung. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn tất tần tật về những vấn đề cần lưu ý khi học bổ ngữ xu hướng – một loại bổ ngữ tương đối phức tạp trong tiếng Trung.
Định nghĩa bổ ngữ xu hướng:
Bổ ngữ xu hướng đơn:
Định nghĩa:
Bổ ngữ xu hướng đơn 来 và 去 được đặt sau động từ, 来dùng khi biểu thị hành động hướng về phía người nói, gần phía người nói và được dịch là “đây”, 去 dùng khi hành động hướng về phía xa người nói và được dịch là “kia”.
Cấu trúc:
- Nếu tân ngữ là từ chỉ nơi chốn:
Động từ + Tân ngữ (Nơi chốn) + 来/去
- Nếu tân ngữ không phải là từ chỉ nơi chốn:
Động từ + Tân ngữ + 来/去
Động từ + 来/去 + Tân ngữ
Bổ ngữ xu hướng kép:
Bảng 13 từ bổ ngữ xu hướng kép:
上 | 下 | 进 | 出 | 回 | 过 | 起 | |
来 | 上来 | 下来 | 进来 | 出来 | 回来 | 过来 | 起来 |
去 | 上去 | 下去 | 进去 | 出去 | 回去 | 过去 | X |
Công thức:
- Nếu tân ngữ là từ chỉ nơi chốn:
Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ (Nơi chốn) + 来/去
- Nếu tân ngữ không phải là từ chỉ nơi chốn:
Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去
Động từ +上/下/进/出/回/过/起 +来/去 + Tân ngữ
上来/上去:
- Biểu thị xu hướng từ thấp lên cao.
- Biểu thị nghĩa tiếp cận.
下来/下去:
- Biểu thị xu hướng từ cao xuống thấp:
- 下来 biểu thị động tác hoặc trạng thái tiếp diễn từ quá khứ tới hiện tại, 下去 biểu thị trạng thái hoặc động tác tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai. Cả hai đều dịch là “tiếp tục”.
- 下来 biểu thị sự vật chuyển sang trạng thái tĩnh, bị cố định, dịch là “lại”
- 下来 biểu thị sự vật trở về trạng thái bình thường, hoặc chuyển từ cường độ mạnh sang nhẹ, dịch là “lại”.
- Biểu thị nghĩa từ cấp cao chuyển xuống cấp thấp, dùng 下来 khi người nói là cấp dưới hoặc nhỏ tuổi hơn, dùng 下去 khi người nói là cấp cao hoặc lớn tuổi hơn.
过来/过去:
- Biểu thị xu hướng đi ngang qua, dùng 过来 khi hướng về người nói, dịch là “qua đây”, dùng 过去 khi hướng xa người nói, dịch là “qua đó”.
- 过来 biểu thị chuyển từ trạng thái không tốt sang trạng thái tốt, thường dùng với những động từ: 明白,醒,活, 救,暖和,抢救,改,….Còn 过去 biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường sang trạng thái không tốt, thường dùng với những động từ như 昏,睡,昏迷
- Biểu thị có hoặc không có khả năng thực hiện, do đó thường kết hợp với bổ ngữ khr năng:
KĐ:Động từ + 得+ 过来
PĐ:Động từ + 不 + 过来
出来/出去:
- Biểu thị xu hướng từ trong ra ngoài, dùng 出来 khi người nói ở ngoài, dịch là “ra đây”; dùng 出去 khi người nói ở bên trong, dịch là “ra kia”.
- 出去 biểu thị động tác được thực hiện từ trong ra ngoài, dịch là “ra”, thường dùng với các từ :说,租,传,公布,….
- 出来 biểu thị thông qua sự phân tích, suy ngẫm nhận ra người hoặc vật, dịch là “ra”, thường dùng với: 听,认,查,….
- 出来 biểu thị từ trạng thái không có đến có, từ không rõ ràng đến rõ ràng, dịch là “ra”, thường dùng với các từ “想,画,写,洗,印,弄,设计,…
起来:
- Biểu thị xu hướng từ thấp lên cao, thường dùng với các động từ: 做,站,跳,抱,拿,升,…
- Biểu thị nghĩ ra, nhớ ra, dịch là “ra”, thường dùng với: 想,记
- Biểu thị động tác hoặc trạng thái đã bắt đầu, và mức độ ngày càng tăng, thường dùng với các từ: 想,笑,热闹,亮,…
- Biểu thị nghĩa nhận xét hay đánh giá, thường dùng với các từ: 说,画,看,听,…
- Biểu thị thu gom, tích lũy hoặc tập trung lại, thường dùng với: 收,存,集中,积累,联合,团结,….
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét