1. 看不起,看得起 – Kànbùqǐ, kàndéqǐ – Coi thường/ tôn trọng, đánh giá cao 不要看不起有缺点的人,因为每个人都会有缺点的。 Bùyào kànbùqǐ yǒu quēdiǎn de rén, yīnwèi měi g...
1. 看不起,看得起 – Kànbùqǐ, kàndéqǐ – Coi thường/ tôn trọng, đánh giá cao
不要看不起有缺点的人,因为每个人都会有缺点的。
Bùyào kànbùqǐ yǒu quēdiǎn de rén, yīnwèi měi gèrén dōuhuì yǒu quēdiǎn de.
Đừng xem thường những người có khuyết điểm, bởi vì mỗi người đều có thể có khuyết điểm.
既然你看得起我,我就一定热情帮助你。
Jìrán nǐ kàndéqǐ wǒ, wǒ jiù yīdìng rèqíng bāngzhù nǐ.
Nếu cậu đã coi trọng tôi, thì tôi nhất định nhiệt tình giúp đỡ cậu.
2. 有两下子- Yǒuliǎngxiàzi – Có thực lực.
小张一会儿就把电视机修理好了,他有两下子,我佩服他!
Xiǎo zhāng yīhuǐr jiù bǎ diànshìjī xiūlǐ hǎole, tā yǒuliǎngxiàzi, wǒ pèifú tā!
Tiểu Trương một lúc đã sửa xong cái tivi, anh ấy có thực lực, tôi khâm phục anh ấy!
3. 爱面子- Àimiànzi – Coi trọng thể diện, sỹ diện
你很好强,爱面子,但是这有什么必要呢!人生最重要的不是这个
Nǐ hěn hàoqiáng, àimiànzi, dànshì zhè yǒu shénme bìyào ne!
Rénshēng zuì zhòngyào de bùshì zhège.
Cậu rất hiếu thắng, sỹ diện, nhưng cái này có gì cần thiết đâu! Đời người quan trọng nhất không phải điều đó.
4. 爆冷门- Bào lěngmén – (cuộc thi) có kết quả bất ngờ
今天比赛又爆冷门,一向默默无闻的火车头队一举夺得团体赛冠军。
Jīntiān bǐsài yòu bào lěngmén, yīxiàng mòmòwúwén de huǒchētóu
duì yījǔ duó dé tuántǐ sài guànjūn.
Trận thi đấu hôm nay lại có kết quả bất ngờ, đội đầu máy xe lửa chẳng ai biết đến từ trước nay lại một đòn mà đoạt quán quân trong trận thi đấu đồng đội.
5. 半边天- Bànbiāntiān – Nửa bầu trời/ Nữ giới
我们女同志怎么不行?妇女能顶半边天嘛!
Wǒmen nǚ tóngzhì zěnme bùxíng? Fùnǚ néng dǐng bànbiāntiān ma!
Phụ nữ chúng tôi sao lại không được? Phụ nữ có thể gánh vác nửa bầu trời mà!
6. 炒鱿鱼- Chǎoyóuyú – sa thải
问他是被老板“炒了鱿鱼”了,还是他“炒了”老板?
Wèn tā shì bèi lǎobǎn “chǎole yóuyú”le, háishì tā “chǎole” lǎobǎn?
Hỏi anh ta xem anh ta bị sếp sa thải rồi, hay là anh ta sa thải sếp rồi?
7. 穿小鞋- Chuānxiǎoxié – Gây khó dễ
王院长为人正派,办事公道,没给人穿过小鞋,大家都尊敬他。
Wáng yuàn zhǎng wéirén zhèngpài, bànshì gōngdào, méi gěi rén
chuānguò xiǎo xié, dàjiā dōu zūnjìng tā.
Viện trưởng Vương xử sự ngay thẳng, làm việc công minh, chưa từng gây khó dễ cho ai, mọi người đều tôn kính ông ấy.
8. 大锅饭- Dàguōfàn – Cơm tập thể
吃大锅饭讲不得什么滋味。
Chī dàguōfàn jiǎng bùdé shénme zīwèi.
Ăn cơm tập thể chả có cái mùi vị gì.
9. 定心丸- Dìngxīnwán – Sự trấn an
现在给大家吃个定心丸,今年的研究生分配方案已经基本落实了。
Xiànzài gěi dàjiā chī gè dìngxīnwán, jīnnián de yánjiūshēng fēnpèi fāng’àn yǐjīng jīběn luòshíle.
Bây giờ xin trấn an mọi người, phương án phân bổ nghiên cứu sinh đã cơ bản hoàn thành.
10. 侃大山- Kǎndàshān – buôn chuyện
消磨时间的最有效办法当然还是聊天吹牛侃大山。
Xiāomó shíjiān de zuì yǒuxiào bànfǎ dāngrán háishì liáotiān chuīniú kǎndàshān.
Biện pháp hiệu quả nhất để giết thời gian nhất đương nhiên vẫn là chuyện trò, chém gió, buôn chuyện.
11. 马后炮- Mǎhòupào – Muộn màng
事情已经定下来了,我们再怎么努力也无济于事了,一切都是马后炮了
。
Shìqíng yǐjīng dìng xiàláile, wǒmen zài zěnme nǔlì yě wújìyúshì le, yīqiè dōu shì mǎhòupàole.
Việc đã định rồi, chúng ta có cố gắng thế nào nữa cũng vô ích, tất cả đều đã là muộn màng rồi.
12. 跑龙套- Pǎolóngtào – Đóng vai phụ/ Trợ giúp, hỗ trợ
老王很谦虚,他说:“叫我负责可不行,跑跑龙套还可以。”
Lǎo wáng hěn qiānxū, tā shuō:“Jiào wǒ fùzé kě bùxíng, pǎo pǎolóngtào hái kěyǐ.”
Lão Vương rất khiêm tốn, ông nói: “Bảo tôi phụ trách thì không phải, hỗ trợ thôi thì còn được”.
13. 泼冷水- Pōlěngshuǐ – Dội gáo nước lạnh (phá vỡ khí thế)
大家干得正起劲,你千万不能泼冷水。
Dàjiā gàn dé zhèng qǐjìn, nǐ qiān wàn bùnéng pōlěngshuǐ.
Mọi người làm việc đang hào hứng, cậu nhất định không được phá vỡ khí thế đó.
14. 敲边鼓- Qiāobiāngǔ – Đứng bên cổ vũ, ủng hộ
妈,怎么爸爸一批评我,你就敲边鼓!
Mā, zěnme bàba yī pīpíng wǒ, nǐ jiù qiāobiāngǔ!
Mẹ, sao ba vừa phê bình con là mẹ liền đứng bên cổ vũ thế!
15. 随大流- Suí dà liú – Chạy theo đám đông
事情不那么简单,你要用脑子好好想想,不能盲目地随大流。
Shìqíng bù nàme jiǎndān, nǐ yào yòng nǎozi hǎohǎo xiǎng xiǎng, bùnéng mángmù de suí dà liú.
Sự việc không đơn giản thế đâu, cậu phải dùng đầu óc mà suy nghĩ cho kỹ, không thể chạy theo đám đông một cách mù quáng được.
16. 铁饭碗- Tiě fànwǎn – Công việc ổn định (Cần câu cơm vững chãi)
我怎么比得上你呢,你有个铁饭碗,饿不着!
Wǒ zěnme bǐ dé shàng nǐ ne, nǐ yǒu gè tiě fànwǎn, è bùzháo!
Tớ làm sao sánh với cậu được, cậu có cái cần câu cơm vững chắc, không đói được đâu!
17. 一风吹- Yī fēng chuī – Xóa bỏ, bỏ qua hết, không tính toán
局长对我们一风吹的做法提出了批评。
Júzhǎng duì wǒmen yī fēng chuī de zuòfǎ tíchūle pīpíng.
Việc cục trưởng bỏ qua tất cả cho chúng tôi đã gây ra sự phê bình.
18. 一锅粥- Yīguōzhōu – Một mớ lộn xộn, hỗn loạn
会场内,掌声、哨声、喊声、笑声乱成了一锅粥。
Huìchǎng nèi, zhǎngshēng, shào shēng, hǎn shēng, xiào shēng luàn chéngle yīguōzhōu.
Trong hội trường, tiếng vỗ tay, tiếng còi, tiếng hò hét, tiếng cười hỗn loạn.
19. 走过场- Zǒuguòchǎng – Làm hời hợt, chiếu lệ, qua loa.
在企业整顿中,要坚持高标准,严要求,防止走过场。
Zài qǐyè zhěngdùn zhōng, yào jiānchí gāo biāozhǔn, yán yāoqiú, fángzhǐ zǒuguòchǎng.
Trong lúc doanh nghiệp đang tổ chức lại, phải kiên trì với tiêu chuẩn cao, yêu cầu nghiêm ngặt, ngăn chặn việc làm chiếu lệ
hời hợt.
20. 钻空子- Zuānkòngzi – Thừa cơ
我们不能让对方钻空子。
Wǒmen bùnéng ràng duìfāng zuānkòngzi.
Chúng ta không thể để đối phương thừa cơ được.
他睡着的时候,一个高个子的男人钻空子偷走了他的手机。
Tā shuìzháo de shíhòu, yīgè gāo gèzi de nánrén zuānkòngzi tōu zǒule tā de shǒujī.
Lúc anh ấy ngủ say, một người đàn ông dáng cao cao đã thừa cơ lấy trộm chiếc điện thoại của anh ấy.
21. 犯得上,犯不上- Fàndéshàng, fànbushàng – Đáng, không đáng
你犯得上这样做吗?
Nǐ fàndéshàng zhèyàng zuò ma?
Mày có đáng phải làm thế này không?
他还是个孩子,犯不上跟他生气。
Tā háishì gè háizi, fànbushàng gēn tā shēngqì.
Nó vẫn còn là đứa trẻ con, không đáng tức giận với nó.
22. 又来了- Yòu láile – Lại thế rồi
又来了,又来了。你真能拿我开心。
Yòu láile, yòu láile. Nǐ zhēnnéng ná wǒ kāixīn.
Lại thế rồi, lại thế rồi. Cậu thật là biết lấy tớ ra làm trò cười đấy.
23. 去你的- Qù nǐ de – Ghét anh, ghét em (một cách nói yêu giữa hai người yêu nhau)
“你真好看”-“ 去你的!你就会说这一句。”
“Nǐ zhēn hǎokàn” – “Qù nǐ de! Nǐ jiù huì shuō zhè yījù.”
“Em thật xinh đẹp” – “Ghét anh! Anh chỉ biết nói mỗi câu ý thôi à”
24. 真是的- Zhēnshi de – Thật là
今天这个天气,可真是的,怎么偏在这时候下起雨来了。
Jīntiān zhège tiānqì, kě zhēnshi de, zěnme piānzài zhè shíhòu xià qǐ yǔ láile.
Hôm nay cái thời tiết này, thật là, sao lại cứ nhè cái lúc này mà mưa chứ.
25. 除此之外- Chú cǐ zhī wài – Ngoài cái này ra
除此之外,别无办法。
Chú cǐ zhī wài, bié wú bànfǎ.
Ngoài cách này ra, chả có cách nào.
26. 由此可见- Yóu cǐ kějiàn – Điều này cho thấy
由此可见,她是很有前途的电影演员。
Yóu cǐ kějiàn, tā shì hěn yǒu qiántú de diànyǐng yǎnyuán.
Điều này cho thấy, anh ấy là một diễn viên điện ảnh rất có tiền đồ.
27. 与此同时- Yǔ cǐ tóngshí – cùng lúc đó, đồng thời
与此同时,电台也播出了这条消息。
Yǔ cǐ tóngshí, diàntái yě bō chūle zhè tiáo xiāoxī.
Cùng lúc đó, đài truyền hình cũng phát sóng tin tức này.
28. 也就是说- Yě jiùshì shuō – Cũng tức là, nói cách khác
她已经能够结婚了,也就是说,她是有夫之妇。
Tā yǐjīng nénggòu jiéhūnle, yě jiùshì shuō, tā shì yǒu fū zhī fù.
Cô ấy đã có thể kết hôn rồi, nói cách khác, cô ấy là người phụ nữ đã có chồng.
29. 换句话说- Huàn jù huàshuō – Nói cách khác
他没有去,换句话说,他去的这个事实无案可查。
Tā méiyǒu qù, huàn jù huàshuō, tā qù de zhège shìshí wú àn kě chá.
Anh ấy không đi, nói cách khác, chẳng có gì chứng minh anh ấy đã đi cả.
30. 一般地说- Yībān de shuō – Nói chung
北京的秋天一般地说气候比较凉爽。
Běijīng de qiūtiān yībān de shuō qìhòu bǐjiào liángshuǎng.
Mùa thu của Bắc Kinh nói chung khí hậu tương đối mát mẻ dễ chịu.
31. 综上所述- Zòng shàng suǒ shù – Nói tóm lại
综上所述,我们认为离婚是一种不道德的行为。
Zòng shàng suǒ shù, wǒmen rènwéi líhūn shì yī zhǒng bù dàodé de xíngwéi.
Nói tóm lại, chúng tôi cho rằng ly hôn là một hành vi không có đạo đức.
32. 总的来说- Zǒng de lái shuō – Nói tóm lại, nói ngắn gọn
总的来说,这部电影从剧本到银幕是成功的。
Zǒng de lái shuō, zhè bù diànyǐng cóng jùběn dào yínmù shì chénggōng de.
Nói tóm lại, bộ phim này từ kịch bản đến cách trình chiếu đều thành công.
33. 闹着玩- Nàozhe wán – Đùa
刚才是和你闹着玩儿的,你别当真。
Gāngcái shì hé nǐ nàozhe wánr de, nǐ bié dàngzhēn.
Vừa nãy là đùa với cậu thôi, cậu đừng tưởng thật.
34. 闹笑话- Nào xiàohuà – Làm trò cười
我刚到广州时,因不懂广州话,常常闹笑话。
Wǒ gāng dào guǎngzhōu shí, yīn bù dǒng guǎngzhōu huà, chángcháng nào xiàohuà.
Khi tôi mới đến Quảng Châu, vì không hiểu tiếng Quảng Châu, nên thường làm trò cười cho người khác.
35. 开夜车- Kāiyèchē – Cày đêm (thức muộn làm việc)
不开夜车,工作搞不完。
Bù kāiyèchē, gōngzuò gǎo bù wán.
Không cày đêm, việc làm không xong.
36. 打交道- Dǎjiāodào – giao thiệp
他们俩工作上联系多,经常打交道。
Tāmen liǎ gōngzuò shàng liánxì duō, jīngcháng dǎjiāodào.
Hai người họ có liên hệ nhiều trong công việc, thường xuyên giao thiệp với nhau.
37. 出难题- Chū nántí – gây khó, làm khó, hỏi khó
我们应该同事好好合作,不要老师给人家出难题。
Wǒmen yīnggāi gēn tóngshì hǎohǎo hézuò, bùyào lǎoshī gěi rénjiā chū nántí.
Chúng ta nên hợp tác tốt với đồng nghiệp, đừng suốt ngày làm khó người ta.
38. 出洋相- Chūyángxiàng – Bị mất mặt
你要是再给我们公司出洋相,我可就不客气了。
Nǐ yàoshi zài gěi wǒmen gōngsī chūyángxiàng, wǒ kě jiù bù kèqi le.
Nếu cậu lại làm mất mặt công ty chúng ta, tôi không khách khí nữa đâu.
39. 打招呼- Dǎzhāohū – Chào hỏi
每次见面都打招呼。
Měi cì jiànmiàn dōu dǎzhāohū.
Mỗi lần gặp mặt đều chào hỏi.
事先打个招呼,别叫我临时抓瞎。
Shìxiān dǎ gè zhāohū, bié jiào wǒ línshí zhuāxiā.
Cứ chào hỏi một câu trước đã, không đến lúc lại vội vội vàng vàng.
40. 碰钉子- Pèngdīngzi – Bị khước từ, bị cự tuyệt, bị từ chối/
Gặp khó khăn, gặp rắc rối.
这个人只顾自己,不顾别人,你要他帮忙,准得碰钉子。
Zhège rén zhǐgù zìjǐ, bùgù biérén, nǐ yào tā bāngmáng, zhǔn dé pèngdīngzi.
Cái người này chỉ quan tâm đến bản thân, không để ý đến người khác, cậu muốn anh ta giúp á, chắc chắn bị cự tuyệt.
做学生的时候一点苦也不能吃,将来到社会上一定要碰钉子。
Zuò xuéshēng de shíhòu yīdiǎn kǔ yě bùnéng chī, jiānglái dào shèhuì shàng yīdìng yào pèngdīngzi.
Khi là học sinh một chút khổ sở cũng không chịu nổi, tương lai bước vào xã hội nhất định sẽ gặp phải khó khăn.
41. 伤脑筋- Shāng nǎojīn – Phức tạp, đau đầu
为女儿婚事,很伤脑筋。
Wèi nǚ’ér hūnshì, hěn shāng nǎojīn.
Vì chuyện hôn sự của con gái mà rất đau đầu.
42. 走后门- Zǒuhòumén – Đi cửa sau (giật giây từ đằng sau để đạt mục đích)
办事的时候走后门,是很不好的。
Bànshì de shíhòu zǒuhòumén, shì hěn bù hǎo de.
Khi giải quyết công việc mà đi cửa sau là rất không tốt.
43. 走弯路- Zǒu wānlù – Đi đường vòng
大家事先要搞好调查研究,把方案设计得周密些,以便少走弯路。
Dàjiā shìxiān yào gǎo hǎo diàochá yánjiū, bǎ fāng’àn shèjì dé zhōumì xiē, yǐbiàn shǎo zǒu wānlù.
Mọi người trước tiên phải điều tra nghiên cứu kỹ đi, thiết kế phương án cẩn thận một chút, để bớt phải đi đường vòng.
44. 哪知道- Nǎ zhīdào – Ai ngờ, biết đâu được là
已经下了两天雨了,我想今天大概要晴了,哪知道从早晨到晚上又下了
一整天。
Yǐjīng xiàle liǎng tiān yǔle, wǒ xiǎng jīntiān dàgài yào qíngle, nǎ zhīdào cóng zǎochén dào wǎnshàng yòu xiàle yī zhěng tiān.
Đã mưa hai ngày rồi, tớ nghĩ hôm nay chắc là phải nắng rồi, biết đâu được là lại mưa cả ngày trời từ sáng sớm đến tối.
45. 谁知道- Shuí zhīdào – Ai mà biết được
这个满脸稚气的小女孩刚刚五岁,谁知道她竟是这幅获奖作品的作者。
Zhège mǎn liǎn zhìqì de xiǎo nǚhái gānggāng wǔ suì, shuí zhīdào tā jìng shì zhè fú huòjiǎng zuòpǐn de zuòzhě.
Cô bé mặt đầy vẻ ngây ngô này mới được 5 tuổi, ai mà biết cô bé lại là tác giả của tác phẩm đoạt giải này.
46. 不像话- Bù xiànghuà – Vô lý, chẳng ra làm sao, kinh tởm không thể chấp nhận.
这人最不像话,随地吐痰。
Zhè rén zuì bù xiànghuà, suídì tǔ tán.
Cái người này là kinh tởm nhất, khạc nhổ bừa bãi.
47. 不在乎- Bùzàihū – Không để ý, không quan tâm.
他故意做出不在乎的样子。
Tā gùyì zuò chū bùzàihū de yàngzi.
Anh ta làm ra vẻ không quan tâm.
48. 不由得- Bùyóudé – không thể không, không thể kìm được
主人听到那句话,不由得哈哈大笑起来。
Zhǔrén tīng dào nà jù huà, bùyóudé hāhā dà xiào qǐlái.
Chủ nhân nghe thấy câu nói đó, không thể kìm được mà bật cười lớn.
49. 别提了- Biétíle – Đừng nhắc nữa
他那个样子啊,别提了!
Tā nàgè yàngzi a, biétíle!
Cái bộ dạng đó của anh ta, đừng nhắc đến nữa!
50. 没说的- Méishuōde – Khỏi phải nói, không chê được
这小伙子既能干又积极,真是没说的。
Zhè xiǎohuǒzi jì nénggàn yòu jījí, zhēnshi méishuōde.
Thằng nhóc đó vừa năng động vừa tích cực, thật sự là không chê được.
小王,我可以用一下你的自行车吗?那没说的,你骑走吧!
Xiǎo wáng, wǒ kěyǐ yòng yīxià nǐ de zìxíngchē ma? Nà méishuōde, nǐ qí zǒu ba!
Tiểu Vương, tớ có thể dùng cái xe đạp của cậu một chút không?
Cái đó khỏi phải nói, cậu đạp đi.
51. …就是了-…… Jiùshìle – …là được rồi, …là xong (biểu thị sự khẳng định)
别着急,你要的电影票我给你按时送到就是了。
Bié zháojí, nǐ yào de diànyǐng piào wǒ gěi nǐ ànshí sòng dào jiùshìle.
Đừng vội, cái vé xem phim cậu muốn tớ sẽ gửi đến đúng giờ cho cậu là được chứ gì.
我一个人能行,你放心就是了。
Wǒ yīgè rén néng xíng, nǐ fàngxīn jiùshìle.
Tớ một mình được mà, cậu cứ yên tâm đi.
如果你喜欢,买就是了。
Rúguǒ nǐ xǐhuān, mǎi jiùshìle.
Nếu cậu thích thì mua đi là xong.
这件事你自己决定就是了。
Zhè jiàn shì nǐ zìjǐ juédìng jiùshìle.
Việc này cậu tự quyết định là được rồi.
52. 可不是- Kě bùshì – Chính xác đấy, đúng rồi
“今天够热的”- “可不是,比昨天热多了”
“Jīntiān gòu rè de” – “Kě bùshì, bǐ zuótiān rè duōle”
“Hôm nay nóng thật đấy” – “Chuẩn lun, nóng hơn hôm qua nhiều”
53. 可也是- Kě yěshì – Cũng đúng
考试前,你根本没复习,能考好吗? – 可也是。
Kǎoshì qián, nǐ gēnběn méi fùxí, néng kǎo hǎo ma? – Kě yěshì.
Trước kỳ thi cậu căn bản chẳng ôn tập gì, có thi tốt nổi không? – Cũng đúng
54. 吹了- Chuīle – Chia tay rồi
他们俩吹了。
Tāmen liǎ chuīle.
Hai người họ chia tay rồi.
55. 不见得- Bùjiàn dé – Không hẳn là, không nhất định là, không chắc
药吃多了,对身体不见得好。
Yào chī duōle, duì shēntǐ bùjiàn dé hǎo.
Uống nhiều thuốc không hẳn là tốt cho sức khỏe.
他说的不见得对。
Tā shuō de bùjiàn dé duì.
Anh ấy nói chưa chắc đã đúng.
他今天不见得会来。
Tā jīntiān bùjiàn dé huì lái.
Anh ấy hôm nay chưa chắc sẽ đến.
我好心好意的管待他们,他们也不见得就这样对我。
Wǒ hǎoxīn hǎoyì de guǎn dài tāmen, tāmen yě bùjiàndé jiù zhèyàng dùi wǒ.
Tôi hết lòng hết ý khoản đãi họ, họ cũng chưa chắc sẽ đối với tôi như thế.
56. 无所谓- Wúsuǒwèi – Không thể gọi là, không đến mức gọi là/
Không thành vấn đề, thế nào cũng được
我只是随便谈谈自己不成熟的看法,无所谓有研究。
Wǒ zhǐshì suíbiàn tán tán zìjǐ bù chéngshú de kànfǎ, wúsuǒwèi yǒu yánjiū.
Tôi chỉ là tùy tiện nói ra cách nghĩ còn chưa chín chắn lắm của mình, không đến mức gọi là có nghiên cứu gì.
他穿衣服一向很随便,颜色、样式都无所谓。
Tā chuān yīfú yīxiàng hěn suíbiàn, yánsè, yàngshì dōu wúsuǒwèi.
Anh ấy ăn mặc vẫn luôn rất tùy tiện, màu sắc, dáng điệu đều thế nào cũng được.
57. 对得起- Duìdéqǐ – Xứng đáng với, không làm ai thất vọng, không phụ, công bằng với ai
他想,如果不好好学习,怎么对得起祖国的人民呢?
Tā xiǎng, rúguǒ bù hǎo hào xuéxí, zěnme duìdéqǐ zǔguó de rénmín ne?
Anh ấy nghĩ, nếu như không học tập cho tốt, làm sao có thể xứng đáng với nhân dân của Tổ quốc đây?
58. 忍不住- Rěn bù zhù – Không nhịn được
看到他那可笑的样子,大家忍不住笑了。
Kàn dào tā nà kěxiào de yàngzi, dàjiā rěn bù zhù xiàole.
Nhìn thấy dáng vẻ buồn cười đó của anh ấy, mọi người không nhịn được mà cười.
59. 这样一来- Zhèyàng yī lái – do đó, vì thế nên
母亲给我寄来了毛衣,这样一来,天冷我也不怕了。
Mǔqīn gěi wǒ jì láile máoyī, zhèyàng yī lái, tiān lěng wǒ yě bùpàle.
Mẹ gửi áo len cho tôi, nên trời có lạnh tôi cũng không sợ nữa.
60. 不怎么样- Bù zěnme yàng – chẳng ra làm sao
他汉语说得不怎么样。
Tā hànyǔ shuō dé bù zěnme yàng.
Anh ấy nói tiếng Hán chẳng ra làm sao.
61. 好说- Hǎoshuō – Không vấn đề, OK/ (Đáp lại lời khen hoặc
lời cảm ơn) Đừng nói thế, Không cần nói thế
小王,你能帮我借一本中文小说吗?- 那好说,下课以后咱们一起去图
书馆得了。
Xiǎo wáng, nǐ néng bāng wǒ jiè yī běn zhōngwén xiǎoshuō ma? –
Nà hǎoshuō, xiàkè yǐhòu zánmen yīqǐ qù túshū guǎn déliǎo.
Tiểu Vương, cậu có thể giúp tớ mượn một quyển tiểu thuyết tiếng Trung được không? – Không vấn đề, sau khi tan học chúng mình cùng đến thư viện chứ.
价钱好说,不过要现款。
Jiàqián hǎoshuō, bùguò yào xiànkuǎn.
Giá cả không thành vấn đề, nhưng phải là tiền mặt.
好说,好说!您太夸奖了。
Hǎoshuō, hǎoshuō! Nín tài kuājiǎng le.
Đừng nói thế, đừng nói thế! Anh quá khen rồi ạ.
62. 据悉- Jùxī – Theo nguồn tin
据悉,10月15日前后有船从贵港开往我港。
Jùxī,10 yuè 15 rì qiánhòu yǒu chuán cóng guìgǎng kāi wǎng wǒ gǎng.
Theo nguồn tin, khoảng ngày 15 tháng 10 có tàu từ Quý Cảng đến Cảng mình.
63. 要命- Yàomìng – Kinh khủng, tột độ
一路上没喝水,渴得要命。
Yī lùshàng méi hē shuǐ, kě dé yàomìng.
Suốt cả chặng đường không uống nước, khát kinh khủng.
64. 好样儿的- Hǎo yàngr de – người tốt (dùng để khen)
这小伙子,真是好样儿的。
Zhè xiǎohuǒzi, zhēnshi hǎo yàngr de.
Thằng nhóc này, đúng là một người tốt
65. 看起来- Kàn qǐlái – Xem ra
看起来这种电视机的质量很好。
Kàn qǐlái zhè zhǒng diànshì jī de zhìliàng hěn hǎo.
Xem ra chất lượng loại TV này rất tốt.
66. 顾不得- Gù bùdé – Không thèm để tâm, không thiết
朋友是个球迷,一有球赛,他连饭也顾不得吃。
Péngyǒu shìgè qiúmí, yī yǒu qiúsài, tā lián fàn yě gù bùdé chī
.
Bạn tôi là một fan hâm mộ bóng đá, vừa có trận bóng là đến cơm anh ấy cũng không thiết ăn.
67. 老实说- Lǎoshí shuō – Nói thật, nói thẳng ra
老实说,你也并不是没有错误的。
Lǎoshí shuō, nǐ yě bìng bùshì méiyǒu cuòwù de.
Nói thật, cậu cũng không phải là không có sai sót.
68. 来不及,来得及- Láibují, láidéjí – Không kịp, kịp
火车五点开,现在已经五点了,去也来不及了。
Huǒchē wǔ diǎn kāi, xiànzài yǐjīng wǔ diǎnle, qù yě láibujíle.
Tàu hỏa 5 giờ khởi hành, bây giờ đã 5 giờ rồi, đi cũng không kịp đâu.
电影七点半才开始,你吃了晚饭去也来得及。
Diànyǐng qī diǎn bàn cái kāishǐ, nǐ chīle wǎnfàn qù yě láidéjí
.
Phim 7 rưỡi mới bắt đầu, cậu ăn tối rồi đi cũng vẫn kịp mà.
69. 用不着,用得着- Yòng bùzháo, yòng dézháo – Không cần thiết phải/ chẳng ích gì, cần thiết phải/ hữu dụng
问题已经解决了,用不着再讨论了。
Wèntí yǐjīng jiějuéle, yòng bùzháo zài tǎolùnle.
Vấn đề đã giải quyết rồi, không cần thiết phải thảo luận bàn bạc nữa.
这件衣服真厚,到山里去可用得着。
Zhè jiàn yīfú zhēn hòu, dào shānli qù kěyòng dézháo.
Cái áo này dày thật, lên núi cũng hữu dụng.
70. 不要紧- Bùyàojǐn – Không vấn đề gì, không nghiêm trọng, không phải lo
他这点儿小病不要紧,几天就会好的。
Tā zhè diǎnr xiǎo bìng bùyàojǐn, jǐ tiān jiù huì hǎo de.
Cái bệnh vặt vãnh này của anh ấy không nghiêm trọng, mấy ngày sẽ khỏi thôi.
71. 说不定- Shuō bu dìng – Nói không chừng, chưa biết chừng
我不出去了,说不定一会儿我的朋友来找我。
Wǒ bù chūqùle, shuō bu dìng yīhuǐr wǒ de péngyǒu lái zhǎo wǒ.
Tớ không ra ngoài nữa, chưa biết chừng tí nữa bạn tớ đến tìm.
下雨了,他可能不来了吧?- 那也说不定。
Xià yǔle, tā kěnéng bù láile ba? – Nà yě shuō bu dìng.
Mưa rồi, anh ấy chắc là không đến đâu nhỉ? – Cái đấy cũng không nói chắc được.
72. 不敢当- Bù gǎndāng – Không dám nhận
您说我们帮了很大忙,那可不敢当,我们只是做了一点儿小事。
Nín shuō wǒmen bāngle hěn dàmáng, nà kěbù gǎndāng, wǒmen zhǐshì zuòle yīdiǎnr xiǎoshì.
Anh nói chúng tôi đã giúp đỡ nhiều, thì chắc không dám nhận, chúng tôi chỉ là làm chút việc nhỏ thôi.
73. 不用说- Bùyòng shuō – Không cần nói (cũng biết)
我的自行车不在了,不用说,一定是弟弟骑走了。
Wǒ de zìxíngchē bùzàile, bùyòng shuō, yīdìng shì dìdì qí zǒule.
Cái xe đạp của tớ không ở đây, khỏi cần nói, nhất định là thằng em đạp đi rồi.
74. 不一定- Bù yīdìng – Không chắc, không hẳn
你明天去颐和园吗?- 不一定,天气好就去。
Nǐ míngtiān qù yíhéyuán ma? – Bù yīdìng, tiānqì hǎo jiù qù.
Ngày mai cậu đi Dĩ Hòa Viên không? – Không chắc lắm, thời tiết đẹp thì đi.
75. 不得不- Bùdé bù – không thể không, không có lựa chọn nào khác ngoài
由于时间紧急,他不得不坐飞机去。
Yóuyú shíjiān jǐnjí, tā bùdé bù zuò fēijī qù.
Vì thời gian gấp rút, anh ấy không có lựa chọn nào khác đành phải đi máy bay.
76. 不一会儿- Bù yīhuǐr – một lát, chưa được bao lâu
他刚出去不一会儿,你就来了。
Tā gāng chūqù bù yīhuǐr, nǐ jiù láile.
Anh ấy vừa ra ngoài chưa được bao lâu thì cậu tới.
你等了不一会儿,他就来了。
Nǐ děng le bù yīhuǐr, tā jiù láile.
Cậu đợi một lát anh ấy sẽ đến.
77. 不好意思- Bù hǎoyìsi – ngại, xấu hổ bối rối, ngượng ngùng
不要再跟他开玩笑了,看,说得他怪不好意思的。
Bùyào zài gēn tā kāiwánxiàole, kàn, shuō dé tā guài bù hǎoyìsi de.
Đừng trêu cậu ấy nữa, nhìn xem, nói đến mức cậu ấy xấu hổ bối rối quá rồi kìa.
我和老王是老朋友了,他请我帮忙,我不好意思不去。
Wǒ hé lǎo wáng shì lǎo péngyǒule, tā qǐng wǒ bāngmáng, wǒ bù hǎoyìsi bù qù.
Tôi với Lão Vương là bạn cũ, ấy nhờ tôi giúp, tôi không đi thì ngại lắm.
78. 不是吗- Bùshì ma – Không phải thế sao?
这是大好事呀,不是吗?
Zhè shì dà hǎoshì ya, bùshì ma?
Đây là chuyện rất tốt, không phải thế sao?
79. 算了- Suànle – kệ đi, thôi bỏ đi
算了,算了,别说了!
Suànle, suànle, bié shuōle!
Kệ đi, kệ đi, đừng nói nữa!
80. 得了- Déle – Được rồi, đủ rồi
得了,得了,别哭了,我向你陪个不是好了吧。
Déle, déle, bié kūle, wǒ xiàng nǐ péi gè bùshì hǎole ba.
Đủ rồi, đủ rồi, đừng khóc nữa, anh đền em không phải là được rồi sao.
81. 没事儿- Méishìr – Không sao
不紧张,不紧张,没事儿,疼点儿也没啥。
Bù jǐnzhāng, bù jǐnzhāng, méishìr, téng diǎnr yě méi shà.
Đừng căng thẳng, đừng căng thẳng, không sao, đau một tí cũng không sao.
82. 看样子- Kàn yàngzi – Có vẻ như
看样子要下雨了。
Kàn yàngzi yào xià yǔle.
Có vẻ như sắp mưa rồi.
83. 有的是- Yǒudeshì – Có nhiều, không thiếu
我有的是时间。
Wǒ yǒudeshì shíjiān.
Tôi không thiếu thời gian.
84. 了不起- Liǎobùqǐ – Giỏi, tuyệt vời, phi thường
时间这么短,你们的人民富起来了,了不起呀!
Shíjiān zhème duǎn, nǐmen de rénmín fù qǐláile, liǎobùqǐ ya!
Một thời gian ngắn như vậy, người dân nước các anh đã trở nên giàu có, phi thường quá!
85. 没什么- Méishénme – Không vấn đề gì
碰破了一点儿皮,没什么。
Pèng pòle yīdiǎnr pí, méishénme.
Va rách tí da thôi, không vấn đề gì.
86. 感兴趣- Gǎn xìngqù – Có hứng thú
我对中国文化很感兴趣。
Wǒ duì zhōngguó wénhuà hěn gǎn xìngqù.
Tôi rất có hứng thú với văn hóa Trung Quốc.
87. 就是说- Jiùshì shuō – Tức là, nói cách khác
这个村子东西北都是山,而且没有出路,就是说,要想进村,只有从南
面走。
Zhège cūnzi dōngxī běi dōu shì shān, érqiě méiyǒu chūlù, jiùshì shuō, yào xiǎng jìn cūn, zhǐyǒu cóng nánmiàn zǒu.
Cái thôn này đông tây bắc đều là núi, hơn nữa lại không có đường ra, tức là, muốn vào trong thôn, chỉ có đi từ hướng nam.
88. 越来越- Yuè lái yuè – Ngày càng
生活越来越好了。
Shēnghuó yuè lái yuè hǎole.
Cuộc sống càng ngày càng tốt rồi.
89. 好容易,好不容易- Hǎo róngyì, hǎobù róngyì – Khó khăn lắm, không dễ dàng gì
你的家真难找,我好容易才找到。
Nǐ de jiā zhēn nán zhǎo, wǒ hǎo róngyì cái zhǎodào.
Nhà cậu khó tìm thật, tớ khó khăn lắm mới tìm được.
我昨天好容易才买到一张去广州的火车票。
Wǒ zuótiān hǎo róngyì cái mǎi dào yī zhāng qù guǎngzhōu de huǒchē piào.
Hôm qua tôi khó khăn lắm mới mua được một vé tàu đi Quảng Châu.
90. 吃闭门羹 – Chībìméngēng – Không được tiếp (chủ nhà không tiếp hoặc không có nhà)
如果你不注意说话的方式,吃闭门羹的时候多着呢。
Rúguǒ nǐ bù zhùyì shuōhuà de fāngshì, chībìméngēng de shíhòu duō zhene.
Nếu cậu không chú ý cách nói chuyện, chuyện không được tiếp đó
n sẽ nhiều lắm đấy.
今天去找小李时吃了个闭门羹,邻居说他出差去了。
Jīntiān qù zhǎo xiǎo lǐ shí chīle gè bìméngēng, línjū shuō tā chūchāi qùle.
Hôm nay đi tìm Tiểu Lí thì không ai có nhà tiếp đón, hàng xóm nói anh ấy đi công tác rồi.
91. 行不通 – Xíng bùtōng – Không dùng được (không thực hiện được một việc nào đó)
你那一套做事的方法在这里根本行不通。
Nǐ nà yī tào zuòshì de fāngfǎ zài zhèlǐ gēnběn xíng bùtōng.
Cách giải quyết công việc như thế của cậu ở đây căn bản là không dùng được.
西方的很多理论在中国行不通。
Xīfāng de hěnduō lǐlùn zài zhōngguó xíng bùtōng.
Rất nhiều lí luận ở phương Tây không dùng được ở Trung Quốc.
92. 不是个事儿 – Bùshì gè shìr – Không phải cách hay
胖当然不好,可你这么不吃不喝地减肥,我看也不是个事儿。
Pàng dāngrán bù hǎo, kě nǐ zhème bù chī bù hē de jiǎnféi, wǒ kàn yě bùshì gè shìr.
Béo đương nhiên không tốt, nhưng cậu cứ giảm béo kiểu không ăn không uống thế này, tớ thấy cũng không phải cách hay đâu.
93. 没完 – Méiwán – Biết tay
如果你敢欺负我妹妹,我跟你没完。
Rúguǒ nǐ gǎn qīfù wǒ mèimei, wǒ gēn nǐ méiwán.
Nếu cậu dám bắt nạt em gái tớ, tớ cho cậu biết tay.
要是他敢把这件事告诉别人,我跟他没完。
Yàoshi tā gǎn bǎ zhè jiàn shì gàosù biérén, wǒ gēn tā méiwán.
Nếu anh ấy dám nói chuyện này cho người khác, tớ sẽ cho anh ấy biết tay.
94. 怎么也得 – Zěnme yě děi – Ít nhất cũng phải
这件衣服怎么也得五六百吧。
Zhè jiàn yīfú zěnme yě děi wǔliùbǎi ba.
Bộ quần áo này ít nhất cũng phải năm sáu trăm nhỉ.
写一本书,怎么也得三个月吧。
Xiě yī běn shū, zěnme yě děi sān gè yuè ba.
Viết một cuốn sách, ít nhất cũng phải 3 tháng nhỉ.
95. 动不动 – Dòngbùdòng – Hơi một tý là
大城市的车太多,动不动就堵车。
Dà chéngshì de chē tài duō, dòngbùdòng jiù dǔchē.
Xe cộ ở các thành phố lớn nhiều quá, hơi một tý là tắc đường.
小张的脾气是越来越坏了,动不动就发火。
Xiǎo zhāng de píqì shì yuè lái yuè huàile, dòngbùdòng jiù fāhu ǒ.
Tính khí Tiểu Trương ngày càng hư, hơi một tý là cáu bẳn.
96. 伤和气 – Shāng héqì – Mất hòa khí
你们俩别争了,伤了和气多不值啊。
Nǐmen liǎ bié zhēngle, shāngle héqì duō bù zhí a.
Hai người đừng cãi nhau nữa, mất hòa khí chả đáng tí nào.
这话我哪敢说,要说出来肯定伤和气。
Zhè huà wǒ nǎ gǎn shuō, yào shuō chūlái kěndìng shāng héqì.
Lời này sao tớ dám nói, nói ra chắc chắn là mất hòa khí.
97. 不见得 – Bùjiàn dé – Không chắc, chưa chắc
说好八点见的,现在都已经九点了。看样子,他不见得能来。
Shuō hǎo bā diǎn jiàn de, xiànzài dōu yǐjīng jiǔ diǎn le. Kàn yàngzi, tā bùjiàn dé néng lái.
Thống nhất là 8 giờ gặp nhau, giờ đã 9 giờ rồi. Xem ra anh ấy không chắc có đến.
大家都说在工作上男人比女人能干,我看不见得。
Dàjiā dōu shuō zài gōngzuò shàng nánrén bǐ nǚrén nénggàn, wǒ kàn bùjiàn dé.
Mọi người đều nói trong công việc thì đàn ông năng động hơn phụ nữ, tớ nghĩ cũng chưa chắc.
98. 挑三拣四 – Tiāo sān jiǎn sì – Kén cá chọn canh
这孩子吃东西挑三拣四的,这也不吃那也不吃。
Zhè háizi chī dōngxī tiāo sān jiǎn sì de, zhè yě bù chī nà yě bù chī.
Đứa trẻ này ăn uống còn kén cá chọn canh, cái này cũng không
ăn cái kia cũng không ăn.
我送她几件新衣服,她还挑三拣四,真是气死我了。
Wǒ sòng tā jǐ jiàn xīn yīfú, tā hái tiāo sān jiǎn sì, zhēnshi qì sǐ wǒle.
Tớ tặng cô ấy mấy cái áo, cô ấy còn kén cá chọn canh, đúng là tức chết mất.
99. 摆架子 – Bǎijiàzi – Làm giá, làm phách, kiêu
每次约会你都迟到,是不是太摆架子了啊?
Měi cì yuēhuì nǐ dōu chídào, shì bùshì tài bǎijiàzi le a?
Mỗi lần hẹn em đều đến muộn, có phải là kiêu quá không?
老王当了官就喜欢摆架子,让人不敢接近。
Lǎo wáng dāngle guān jiù xǐhuān bǎijiàzi, ràng rén bù gǎn jiējìn.
Lão Vương làm quan rồi thì thích làm phách, khiến mọi người chẳng dám tiếp cận.
100. 老几 – Lǎo jǐ – Là cái gì
他算老几?敢在大家面前摆架子!
Tā suàn lǎo jǐ? Gǎn zài dàjiā miànqián bǎijiàzi!
Anh ta thì là cái gì chứ? Dám kiêu căng trước mặt mọi người!
COMMENTS